Chế độ ăn uống khoa học là chìa khóa để có được sức khỏe tốt. Đặc biệt ở những người có bệnh lý thì luôn cần một chế độ ăn đặc biệt hơn để cải thiện tình trạng bệnh. Chế độ ăn ổn định đường huyết là chế độ ăn sử dụng các thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp giúp đường huyết ổn định sau khi ăn, phù hợp với bệnh nhân có bệnh lý tiểu đường, mụn trứng cá hoặc bệnh nhân béo phì,…
Để giữ đường huyết trong máu ổn định, cần có một chế độ ăn hợp lý, cân đối, đa dạng các thành phần dinh dưỡng và giữ mức cân nặng hợp lý (BMI 18,5 – 23 kg/m2). Thành phần dinh dưỡng hàng ngày theo khuyến nghị là carbohydrate chiếm 50-60% nhu cầu năng lượng, protein 13-20% và lipid từ 20-30%. Cần bổ sung thêm nhiều loại rau xanh và trái cây, bởi có nhiều chất xơ giúp ổn định đường huyết.
Từ rất lâu, nhiều nghiên cứu cho rằng số lượng, nguồn và loại carbohydrate trong chế độ ăn uống là những yếu tố quan trọng quyết định đến phản ứng đường huyết và insulin trong cơ thể. Tuy nhiên, cấu trúc hóa học của cacbohydrat không phải là yếu tố quyết định ảnh hưởng của chúng đối với đường huyết. Ví dụ, tinh bột là thành phần chính của bánh mì, khoai tây, ngô và gạo; nhưng phản ứng đường huyết ở từng loại khác nhau, cụ thể khoai tây phản ứng đường huyết cao hơn ngô và gạo, trong khi đó, bánh mì tạo ra phản ứng tác dụng trung gian.
Chỉ số đường huyết của thực phẩm (Glycemic Index – GI)
Là một chỉ số đánh giá khả năng hấp thu nhanh/chậm và làm tăng nồng độ đường glucose trong máu của thực phẩm chứa chất bột đường. GI được chia làm 3 mức:
Thấp | GI ≤ 55 |
Trung bình | GI 56 – 69 |
Cao | GI ≥ 70 |
Thực phẩm có chỉ số đường huyết cao làm giải phóng glucose nhanh chóng, tuy nhiên lại giúp phục hồi năng lượng sau tập thể dục hoặc để bù đắp lượng đường huyết bị thiếu. Bên cạnh đó, những người mắc đái tháo đường loại 1 không thể sản xuất đủ lượng insulin và những người bệnh đái tháo đường loại 2 thì đề kháng insulin. Với cả 2 loại đái tháo đường, việc giải phóng glucose nhanh chóng từ các thực phẩm có GI cao dẫn đến lượng đường trong máu tăng đột biến.
Chế độ ăn được khuyên là nên sử dụng những loại thực phẩm có chỉ số GI thấp hoặc GI trung bình, và hạn chế/tránh thực phẩm có GI cao.
Bảng chỉ số GI và GL của một số thực phẩm
Loại thực phẩm | GI | Lượng thức ăn mô tả | GL (g) | |
GI thấp | Bánh mì tươi | 31.1 | 50g | 9.3 |
Bún | 55 | 91g, lưng chén | 12 | |
Phở | 55 | 71g, ½ chén 200 ml | 9g | |
Khoai lang | 54 | ½ củ 98g | 17 | |
Củ từ | 51 | 1 củ 115g cỡ 14,5×3,5×4 cm | 9 | |
Bột sắn dây | 50 | 29g, 2 muỗng canh vun 10ml + 1 muỗng cà phê 4ml | 17g | |
Xoài chín | 55 | 174g, ½ trái cỡ 13×6 cm | 11,8 | |
Táo tây | 53 | 238g, 1 trái cỡ 18×4,5 cm | 9,1 | |
Thanh long | 50 | ½ trái cỡ 8,5x5cm | 3,3 | |
Măng cụt | 50 | 2 trái (254g) cỡ 12x4cm | 6,8 | |
Nho ta | 43 | 20 trái (400g) | 5,1 | |
Cam sành | 35 | 1 trái 10×10 cm (338g) | 7,5 | |
Dâu tây | 32 | 17 trái (267g) cỡ 3×3 cm | 7,5 | |
Bưởi | 25 | 450g | 6,9 | |
Mận | 24 | 7 quả (625g) cỡ 7x4cm | 3,7g | |
Ổi | 16 | 1 quả (318g) cỡ 9x10cm | 11 | |
Dưa chuột | 15 | 2 quả (167g) cỡ 12×3 cm | 0.8 | |
Cà rốt | 49 | ½ củ (76g) | 2,1 | |
Cà chua | 15 | 2 quả (138g) cỡ 4,5×4 cm | 0,8 | |
Rau muống | 10 | 1 tô đường kính 12 cm (109g) | 0,4 | |
Đậu xanh | 49 | 3 muỗng canh 10 ml | 4,5g | |
Lạc | 19 | 40 hạt | 0,2 | |
Sữa chua | 52 | 1 hộp không đường | 2 | |
GI trung bình | Mỳ sợi | 67 | ½ chén 58g | 10 |
Khoai sọ | 58 | 1 củ 88g | 12.3 | |
Khoai tây | 58 | ½ củ (109g) cỡ 6x4cm | 11 | |
Bột mì | 62 | 3 muỗng canh vun 10 ml | 15 | |
Ngô nếp luộc | 56 | 1 khúc 5x4cm (90g) | 10 | |
Dứa | 66 | ¾ trái cỡ 8x8cm (483g) | 14,8 | |
Nho đen | 59 | 16 trái (cỡ 2×3 cm) 162g | 15 | |
GI cao | Bánh mì trắng | 100 | 1 lát bỏ rìa | 18 |
Bánh mì toàn phần | 99 | ½ ổ 14cm | 12 | |
Cháo ăn liền | 96 | ½ gói cháo ăn liền (28g) | 16 | |
Bột dong | 95 | 3 muỗng canh 10ml (29g) | 17,4 | |
Cơm gạo trắng | 83 | ½ chén (60g) | 16 | |
Khoai tây mỏng chiên giòn | 77 | 9 miếng đường kính 7cm (19g) | 5 | |
Nhãn | 92 | 15 trái (302g) | 10 | |
Dưa hấu | 72 | ½ miếng (450g) cỡ 12x14cm | 5,5 | |
Nước cam vắt | 71 | 1 ly cao 12cm, đường kính 7cm (455g) | 6 | |
Bánh bích quy | 80 | 1,5 cái (5g) | 2 |
Tải lượng đường huyết của thực phẩm
Ngoài việc lựa chọn thực phẩm có GI thấp cũng cần phải lựa chọn lượng thực phẩm phù hợp để có tải đường (GL) thấp.
GL chính là tải đường huyết – phản ánh tổng số lượng đường có trong thực phẩm được tính với công thức GL= (GI x carbonhydrat)/100
- GL ≤ 10: thấp
- GL 11-19: trung bình
- GL ≥ 20: cao
Dầu ăn hay thịt cá, trứng sẽ không có GL vì GL chỉ có trong các loại thực phẩm có chứa tinh bột. Có thể giảm đường huyết sau khi ăn bằng cách:
- Thay thế các thực phẩm có chỉ số đường huyết cao bằng thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp hơn để sử dụng. Ví dụ có thể thay thế gạo trắng, bánh mì trắng bằng gạo lứt, bánh mì đen, ngũ cốc nguyên hạt, yến mạch,… để sử dụng.
- Kết hợp các thực phẩm có GI cao với các loại GI thấp để có thể đạt được mức độ GI và GL vừa phải.
- Có thể sử dụng salad kèm giấm, chanh hoặc sữa chua để giúp ổn định đường huyết sau khi ăn.
H&H Nutrition quy tụ đội ngũ Thạc sĩ, Bác sĩ, Chuyên gia Dinh dưỡng, Kỹ sư tiết chế với trình độ chuyên môn cao, tận tâm, luôn đặt khách hàng lên vị trí hàng đầu. H&H Nutrition cung cấp dịch vụ khám tư vấn, thiết kế thực đơn dinh dưỡng toàn diện dành cho trẻ em và người lớn. H&H Nutrition cam kết sẽ đồng hành sức khỏe cùng gia đình bạn nhằm mang lại hiệu quả tốt nhất đến quý khách hàng.
Cơ sở chính: 294/2 Đường 3/2, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM.
Chi nhánh 1: 16B Nguyễn Công Bình, Phường 6, Tp. Mỹ Tho, Tiền Giang.
Chi nhánh 2: 319C5 Nguyễn Huệ, Phường Phú Khương, Tp Bến Tre.
Chi nhánh 3: 93/87 Hà Giang, Phường 1, Tp Bảo Lộc, Lâm Đồng.
Hotline Đặt hàng: 088 8844 733
Hotline Tư vấn: 088 8977 433